







![]() |
![]() |
|
|||||||
![]() |
![]() |
![]() |
|
|
Công cụ bài viết | Kiểu hiển thị |
![]() |
![]() |
|
#1
|
|||
|
|||
|
Mọi người cho em hỏi: nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu liên kết và nhãn hiệu chứng nhận thì phân biệt thế nào? Công ty em muốn đăng ký lo go sản phẩm thì trong tờ khai có mục Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký Nhãn hiệu tập thể Nhãn hiệu liên kết Nhãn hiệu chứng nhận Thì em phải chọn mục nào ạ....mọi người giúp em với...em cám ơn |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
#2
|
|||
|
|||
|
Chào bạn, Bạn tham khảo các thông tin ở đây mà xác định cho phù hợp với việc của công ty bạn. Theo quy định của luật SHTT thì : Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau. Ngày 14/02/2007, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn chi tiết thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp, theo đó: - Nhãn hiệu liên kết: Trong trường hợp nộp đơn đăng ký các nhãn hiệu liên kết, nếu yếu tố liên kết là nhãn hiệu, người nộp đơn phải chỉ rõ nhãn hiệu nào là nhãn hiệu cơ bản; nếu yếu tố liên kết là hàng hóa/dịch vụ, thì phải chỉ rõ hàng hóa, dịch vụ nào là cơ bản. Nếu không thì tất cả nhãn hiệu và các hàng hóa/dịch vụ sẽ bị coi là độc lập với nhau (điều 37.4.b). - Nhãn hiệu tập thể: Ngoài quy định của Điều 105 của Luật SHT , theo thông tư 01, quy chế sử dụng còn phải bao gồm thêm các nội dung sau (điều 37.6): + các thông tin vắn tắt về nhãn hiệu, chủ sở hữu nhãn hiệu, hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu; + các điều kiện để được cấp giấy phép sử dụng nhãn hiệu, và các điều kiện chấm dứt quyền sử dụng nhãn hiệu; + nghĩa vụ của người sử dụng nhãn hiệu; + quyền của người đăng ký nhãn hiệu; + cơ chế cấp phép, kiểm soát, kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu và đảm bảo chất lượng uy tín của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu; + cơ chế giải quyết tranh chấp. - Nhãn hiệu chứng nhận: Khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, người nộp đơn phải chỉ rõ nội dung của chứng nhận, cách thức chứng nhận cũng như trình tự, thủ tục cấp phép chứng nhận, cách thức kiểm tra, duy trì mục đích và nội dung chứng nhận (điều 37.4.c). |
![]() |
![]() |
| CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |
![]() |
| Công cụ bài viết | |
| Kiểu hiển thị | |
|
|
| Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 05:10 PM |



