#1
|
|||
|
|||
Chế độ bảo hiểm xã hội!
Tôi là giáo viên, đã công tác được 19 năm có tham gia bảo hiểm đầy đủ. Thời gian vừa qua từ tháng 9/2008 đến tháng 12 /2008 tôi có nghỉ dạy để nhập viện điều trị thay van tim. Tôi xin hỏi trong thời gian đó, chế độ bảo hiểm xã hội của tôi được tính như thế nào? Vì đến nay, bảo hiểm xã hội huyện chưa thanh toán chế độ cho tôi. |
#3
|
|||
|
|||
Tôi bị hở van 2 lá, hở van 3 lá do Osler. Nên phải điều trị mổ thay van tim. Ngoài thời gian nằm viện như trên, hiện nay hàng tháng tôi vẫn phải lên viện để kiểm tra, điều trị.
Vậy trường hợp của tôi có được xếp vào loại bệnh điều trị dài ngày không? Đến nay, bảo hiểm xã hội huyện không biết trường hợp của tôi có phải là bệnh điều trị dài ngày không nên vẫn chưa giải quyết chế độ cho tôi. |
#4
|
|||
|
|||
Bạn vui lòng cung cấp thêm thông tin: - Thời gian bắt đầu tham gia BHXH - Ngày nhập viện và ngày xuất viện Và những thông tin liên quan đến thời gian bạn điều trị bệnh. Có như vậy chúng tôi mới có thể nghiên cứu và tư vấn thấu đáo cho bạn. Thân mến, |
#5
|
|||
|
|||
- Thời gian tham gia đóng bảo hiểm là 19 năm, từ khi tôi tham gia công tác.
- Nhập viện ngày 18/9/2008 và ra viện ngày 15/12/2008. Trong thời gian đó, tôi nghỉ dạy để điều trị thay van tim tại bệnh viện tim Hà Nội. Sau khi phẫu thuật xong, hàng tháng tôi vẫn phải đến bệnh viện để khám và điều trị tiếp. |
#6
|
|||
|
|||
Chào bạn, bạn cần đến BHXH huyện làm việc với họ lần nữa, không thể chấp nhận khi họ không nắm vững công việc của mình khi trả lời rằng không biết bệnh thay van tim có phải là bệnh cần điều trị dài ngày hay không. Tôi xin được hướng dẫn bạn như sau: - Hưởng BHXH: Thời gian hưởng chế độ ốm đau trường hợp của bạn là 40 ngày do đã đóng từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm. Dù thời gian bạn nằm viện gần 3 tháng, nhưng thời gian hưởng tối đa chỉ là 40 ngày (ngày làm việc) mà thôi. Bạn cần nộp cho cơ quan nơi bạn công tác những giấy tờ cần thiết như đã trình bày ở bài viết trước. - Mức hưởng chế độ ốm đau bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề trước khi bạn nghỉ dạy. - Hưởng chế độ BHYT: bạn vui lòng xem lại bài viết trước. Như vậy, đến giai đoạn này là các chế độ hưởng trợ cấp BHXH, BHYT đã hoàn tất. Sau khi phẫu thuật xong, hàng tháng bạn vẫn đến BV để điều trị thì thủ tục và mức hưởng chế độ BHXH cũng giống như thủ tục đã trình bày ở trên - nghĩa là nghỉ bao nhiêu ngày thì sẽ tính bấy nhiêu ngày. Ngoài ra, bạn còn được hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏa tại nhà là tối đa là 7 ngày trong 1 năm. Mức hưởng dưỡng sức do BHXH chi trả cho bạn là bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức gia đình; bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức tại cơ sở tập trung. Bạn có thể tham khảo DANH MỤC CÁC BỆNH CẦN NGHỈ VIỆC ĐỂ CHỮA BỆNH DÀI NGÀY. (Theo quy định tại thông tư số 33/TT-LB ngày 25/6/1987 của Bộ Y tế và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam) 1. Bệnh Lao các loại. 2. Bệnh tâm thần. 3. Bệnh sang chấn hệ thần kinh, động kinh. 4. Suy tim mãn, tâm phế mãn. 5. Bệnh Phong (cùi) 6. Thấp khớp mãn có biến chứng phần xương cơ khớp. 7. Ung thư các loại ở tất cả các phủ tạng. 8. Các bệnh về nội tiết. 9. Di chứng do tai biến mạch máu não. 10. Di chứng do vết thương chiến tranh. 11. Di chứng do phẫu thuật và tai bíên điều trị. 12. Suy nhược cơ thể do bị tra tấn, tù đày trong hoạt động cách mạng. Danh mục Bệnh nghề nghiệp theo Thông tư liên tịch số 08/1998/TTLT-BYT-BLÐTBXH ngày 20/4/1998 của liên Bộ Y tế - Lao động, Thương binh & Xã hội: Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản 1.1. Bệnh bụi phổi-Silic nghề nghiệp 1.2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng) 1.3. Bệnh bụi phổi bông 1.4. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp 2.1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì 2.2. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen 2.3. Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân 2.4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan 2.5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen) 2.6. Bệnh nhiễm độc asen và các chất asen nghề nghiệp 2.7. Nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp 2.8. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý 3.1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ 3.2. Bệnh điếc do tiếng ồn 3.3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp 3.4. Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp 4.1. Bệnh sạm da nghề nghiệp 4.2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp 5.1. Bệnh lao nghề nghiệp 5.2. Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp 5.3. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp. Ngoài những bệnh nghề nghiệp trên, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 27/2006/QĐ-BYT ngày 21/9/2006 bổ sung 04 bệnh nghề nghiệp vào Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm, gồm: 1/ Bệnh hen phế quản nghề nghiệp 2/ Nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp 3/ Bệnh nốt dầu nghề nghiệp 4/ Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp. Nếu bạn cần giải đáp thêm, vui lòng gửi bài/liên hệ với chúng tôi. Thân mến, |
#7
|
|||
|
|||
Cảm ơn bạn rất nhiều!
Chúc cho diễn đàn vững mạnh, là nơi giúp đỡ cho nhiều người gặp khó khăn như tôi! |
CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|
Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 05:24 PM |