![]() |
![]() |
#1
|
|||
|
|||
![]() Ở nơi tôi trọ có 3 phòng khoảng 12 người, phòng tôi có một em chưa đăng ký tạm trú, khi công an vào kiểm tra đã tịch thu 4 thẻ chứng minh nhân dân (đã đăng ký tạm trú), và yêu cầu tiền phạt là 1.500.000. Theo như tôi được biết, khi chưa đăng kí tạm trú thì chỉ tịch thu giấy chứng minh của người chưa đăng kí, và mức phạt là 300 ngàn. Mong mọi người có thể giải đáp thắc mắc này dùm tôi |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
#2
|
|||
|
|||
![]() mình không rõ về vấn đề đấy lắm bạn có thể tham khảo NGHỊ ĐỊNH 73 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội ________ Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú 1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; b) Không thực hiện đúng quy định về điều chỉnh, bổ sung hoặc những thay đổi khác trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; c) Không thực hiện đúng những quy định về khai báo tạm vắng; d) Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra. 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Tẩy, xoá, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung, hình thức sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về cư trú; b) Thuê, mượn hoặc cho thuê, cho mượn sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật; c) Sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái pháp luật; d) Không thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan Công an theo quy định khi có người đến lưu trú; đ) Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú; 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký cư trú, cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; b) Làm giả sổ hộ khẩu, sổ tạm trú nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giả; d) Cho người khác nhập hộ khẩu vào sổ hộ khẩu, chỗ ở của mình để trục lợi; đ) Cho nhập hộ khẩu vào cùng một chỗ ở nhưng không bảo đảm diện tích sàn tối thiểu trên đầu người theo quy định; e) Ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người lao động không thuộc doanh nghiệp của mình để nhập hộ khẩu. 4. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2; điểm a, b, c, d khoản 3 Điều này. Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về cấp và quản lý, sử dụng giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ tuỳ thân 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Không mang theo giấy chứng minh nhân dân, giấy tờ tuỳ thân; b) Không xuất trình giấy chứng minh nhân dân, giấy tờ tuỳ thân khi có yêu cầu kiểm tra; c) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng minh nhân dân; d) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thu hồi, tạm giữ giấy chứng minh nhân dân. 2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Bỏ lại giấy chứng minh nhân dân sau khi bị kiểm tra, tạm giữ; b) Đến khu vực quy định cần có giấy phép mà không có hoặc có giấy phép nhưng hết hạn sử dụng. 3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Sử dụng giấy chứng minh nhân dân của người khác không đúng theo quy định; b) Tẩy xoá, sửa chữa giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân; c) Thuê, mượn hoặc cho người khác thuê, mượn giấy chứng minh nhân dân, giấy tờ tuỳ thân. 4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân; b) Làm giả giấy chứng minh nhân dân nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Sử dụng giấy chứng minh nhân dân giả; 5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng chứng minh nhân dân để thế chấp nhằm mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của người khác. 6. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện đối với hành vi quy định tại điểm a, b khoản 3 và khoản 4 Điều này. |
![]() |
![]() |
CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |
![]() |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|
Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 01:32 PM |